ly 10 bai 33
Anh canh trời canh biển đảo quê hương. Khi biển trời thăm thẳm một màu xanh. Hay bão tố phong ba về dữ dội. Anh vẫn bám biển trời cùng đồng đội. Chẳng kẻ thù nào ngăn nổi anh đâu. Anh giữ trời cao, biển rộng, biển sâu. Bằng nhiệt huyết lòng người yêu tổ quốc. Với
Giải bài tập Vật lý 10 bài 33 VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Vật lý 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học. Bài viết được tổng hợp gồm 8 câu hỏi bài tập kèm theo lời giải chi tiết chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả môn Vật lý bài 33.
Thủ Công Mỹ Nghệ Trong Những Năm Gần Đây Tại Việt Nam, Ta Thường Thấy Trong Nhà, Những Quán Marketing Nhỏ, Hay Nhưng Doanh Nghiệp Thường Đặt Những Bức Tượng Mèo Thần Tài. Đây Là Một Sản Phẩm Trong Đồ Đồng Phong Thủy. Qua Bài Viết Này, Đồ Đồng Dung Quang Hà Sẽ Giúp. Thành Đỗ Đức. 05-33 20/10/2022
Chuyên viên pháp lý Văn Thanh 16:14 15/10/22 Chương 33: Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/12/2022).
Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học- Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học SGK môn Vật lý lớp 10 - Giải bài tập Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học - Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học SGK
Tout Les Site De Rencontre Francais. A. Lý thuyết Vật lý 10 bài 331. Biến dạng đàn hồi. Biến dạng kéo và biến dạng nén- Khi không có ngoại lực tác dụng, vật rắn có kích thước và hình dạng xác định. Khi có ngoại lực tác dụng, vật rắn thay đổi hình dạng và kích thước, ta nói vật rắn bị biến Như vậy, khi có tác dụng của ngoại lực, vật rắn sẽ bị biến Mức độ biến dạng phụ thuộc vào độ lớn của ngoại Khi không còn tác dụng của ngoại lực, nếu vật rắn lấy lại được hình dạng và kích thước ban đầu thì biến dạng của vật là biến dạng đàn Giới hạn mà trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi được gọi là giới hạn đàn hồi của vật Khi vật chịu tác dụng của cặp lực nén ngược chiều nhau, vuông góc với bề mặt của vật và hướng vào phía trong vật, ta có biển dạng nén Hình Khi vật chịu tác dụng của cặp lực kéo ngược chiều nhau, vuông góc với bề mặt của vật và hướng ra phía ngoài vật, ta có biến dạng kéo Hình Khi chưa bị biến dạngb Khi bị biến dạng nénc Khi bị biến dạng kéoHình Một số hình dạng của vật rắn2. Lực đàn hồi. Định luật Hookea. Lực đàn hồi của lò xoKhi ta nén hoặc kéo hai đầu lò xo, tay ta cũng chịu tác dụng các lực từ phía lò xo. Các lực này ngược chiều với lực tay tác dụng vào lò xo và được gọi là lực đàn hồi của lò xo. Lực đàn hồi của lò xo chống lại nguyên nhân làm nó biến dạng và có xu hướng đa nó về hình dạng và kích thước ban đầub. Định luật Hooke- Hình là đồ thị về sự phụ thuộc độ lớn của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xoHình Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lực đàn hồi vào độ dãn của lò xo- Đoạn OA trên đồ thị cho biết sự phụ thuộc độ lớn của lực đàn hồi Fđh vào độ biến dạng là tuyến tính, ta có thể viết sự phụ thuộc này bằng biểu thức toán học Fđh = Biểu thức trên là biểu thức của định luật Hooke “Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo".- Trong biểu thức trên, k là một hằng số với một lò xo xác định, được gọi là hệ số đàn hồi hay độ cứng của lò xo, phụ thuộc vào kích thước, hình dạng và vật liệu của lò xo. Trong hệ SI, k có đơn vị là N/ Phần đồ thị ngoài đoạn thẳng OA ứng với lực đặt vào vượt quá giới hạn đàn hồi của lò xo. Khi đó lực đàn hồi không còn tỉ lệ thuận với độ biến dạng nữa. Nếu treo vật nặng có khối lượng quá lớn, tính đàn hồi của lò xo sẽ bị phá tập ví dụMột lò xo bố trí theo phương thẳng đứng và có gắn vật nặng khối lượng 200 g. Khi vật treo ở dưới Hình thì lò xo dài 17 cm, khi vật đặt ở trên Hình thì lò xo dài 13 cm. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua trọng lượng của móc treo, giá đỡ vật nặng. Tính độ cứng của lò hai trường hợp, vật nặng chịu tác dụng của lực đàn hồi và trọng vật treo ở dưới lò xo Fđh1 = P → klo - 0,17 = mg 1Khi đặt vật ở trên lò xo Fđh2 = P → klo - 0,13 = mg 2Từ 1 và 2→ lo = 0,15 vào 1 hoặc 2, tính được k= 100 Bài tập minh họaBài 1 Bungee là một trò chơi mạo hiểm được nhiều người yêu thích. Em có biết trò chơi này được thực hiện dựa trên hiện tượng vật lí nào không?Hướng dẫn giải- Nhảy Bungee có tên gọi tiếng Anh là bungee jump. Đây là một trò chơi mạo hiểm với đặc trưng cú nhảy của cảm giác phải nói là cực mạnh, song song đó là sự khát khao chinh phục độ cao. Người chơi sẽ phải leo lên một nơi có địa thế rất cao ví dụ như cây cầu, nơi tòa nhà cao tầng hay khinh khí cầu, trực thăng hoặc cáp treo,... và họ được buộc dây đai xung quanh người. Sau đó, họ quăng mình xuống phía dưới mặt đất hoặc cũng có thể là mặt Sợi dây buộc chân người chơi có đường kính từ 5-7cm. Nó được bện từ các sợi cao su nhỏ rất bền bỉ và có một độ đàn hồi tốt.⇒ Trò chơi này được thực hiện dựa trên hiện tượng biến dạng đàn hồi của dây treoBài 2 Nếu giữ chặt đầu A của thanh thép AB và tác dụng vào đầu B một lực nén đủ lớn để gây ra biến dạng thì độ dài l và tiết diện ngang S của thanh này thay đổi như thế nào?Hướng dẫn giảiThanh thép co lại, chiều dài giảm đi đồng thời tiết diện của thanh ở đoạn giữa tăng lên, thanh thép bị phình 3 Hệ số đàn hồi của một thanh rắn đồng chất hình trụ là 100N/m. Đầu trên của thanh cố định, thanh dài thêm 1,6cm khi treo vào đầu dưới của thanh rắn một vật có khối lượng m. Xác định giá trị của m, lấy .Hướng dẫn giảiTa có Thanh dài thêm 1,6cm do trọng lực của vật m tác dụng vào thanh, độ lớn của trọng lực đúng bằng độ lớn của lực đàn hồi xuất hiện khi thanh bị kéo dãnÁp dụng công thức tính độ lớn lực đàn hồiC. Trắc nghiệm Vật lý 10 bài 33
Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy Trong không trung, một con chim đại bàng nặng 1,8 kg bay đến bắt một con chim bồ câu nặng 0,65 kg đang bay cùng chiều với tốc độ 7 m/s. Biết tốc độ của chim đại bàng ngay trước khi bắt được bồ câu là 18 m/s. Hãy tính tốc độ của chúng ngay sau khi đại bàng bắt được bồ câu. Giả sử trong nhà em có em bé nhỏ, hãy đề xuất phương án xử lí nền nhà để hạn chế đến mức tối thiểu chấn thương khi em bé ngã. Giải thích tại sao chọn phương án đó? Giải thích tại sao bãi cát giúp giảm chấn thương cho vận động viên khi tiếp đất? Phân tích định tính cơ chế chuyển động của tên lửa? Giải thích tại sao một chú chim nhỏ lại có thể gây ra sự cố lớn cho máy bay như vết lõm trong sự cố ngày 30/9/2015 gần sân bay Nội Bài, Hà Nội. Phân tích ứng dụng kiến thức động lượng trong việc thiết kế đai an toàn và túi khí trong ô tô? Ngoài việc bảo vệ cho đối phương, việc mang găng tay có bảo vệ gì cho bản thân võ sĩ hay không? Hãy kéo quả nặng đầu tiên của hệ con lắc Newton lệch một góc nhỏ và thả ra. Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng. Đánh giá sự thay đổi năng lượng thông qua động năng của hệ trong hai va chạm đang xét. Đánh giá sự thay đổi động lượng của từng xe và cả hệ trước và sau va chạm. Dựa vào bảng số liệu ghi nhận được, tính toán động lượng của hai xe trước và sau va chạm. Khi xác định tốc độ của hai xe ngay trước và sau va chạm, em cần lưu ý gì đến dấu của vận tốc? Đề xuất phương án xác định tốc độ của hai xe ngay trước và sau va chạm với dụng cụ được gợi ý trong bài? Lập luận để chứng tỏ tổng động lượng của hệ hai vật va chạm với nhau được bảo toàn? Quan sát hình vẽ mô tả về hai trường hợp va chạm và nhận xét những tính chất của va chạm a Va chạm giữa hai viên bi da. b Va chạm giữa viên đạn và khối gỗ viên đạn bị mắc lại trong khối gỗ sau khi va chạm. Một trong những giải pháp khi cứu hộ người dân trong những vụ tai nạn hỏa hoạn ở nhà cao tầng là sử dụng đệm hơi. Đệm hơi được đặt ở vị trí thích hợp để người bị nạn có thể nhảy xuống an toàn. Thảo luận để trình bày vai trò của đệm hơi. Đưa ra phương án kéo một tờ giấy ra khỏi cốc nước sao cho cốc nước không đổ. Giải thích và làm thí nghiệm kiểm chứng. Chứng minh công thức \\overrightarrow F = \frac{{\Delta \overrightarrow p }}{{\Delta t}}\? Một nguồn điện có suất điện động không đổi \E_0\ và điện trở trong không đổi, một nguồn điện có suất điện động \E\ thay đổi được và điện trở trong không đổi. Một điện trở không đổi \R_0\ và một biến trở \R\. Người ta thay đổi \E\ và \R\ sao cho hiệu điện thế hai đầu A, B không đổi. Khi \R = R_1 = 28\ \text{}\ thì \E = E_1 = 12\ \text{V}\. Khi \R = R_2 = 35\ \text{}\ thì \E = E_2 = \text{V}\. Nếu điều chỉnh biến trở đến \R = 42\ \text{}\ thì phải điều chỉnh \E\ đến giá trị nào? Trong một điện trường đều cường độ \E_0\, cố định một điện tích điểm \Q\. Trên một đường sức điện của điện trường đều đi qua \Q\ có 3 điểm M, N, P cách \Q\ lần lượt 2 cm, 6 cm và 12 cm. Cường độ điện trường tổng hợp tại M và N lần lượt là 50000 V/m và 10000 V/m. Tính cường độ điện trường tại P. Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều. Kể từ thời điểm ban đầu khi chất điểm đi được quãng đường 10 m thì vận tốc nó là 5 m/s, khi chất điểm đi được quãng đường 29,5 m thì vận tốc của nó là 8 m/s. Tính gia tốc và vận tốc ban đầu của chất điểm. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Ở thời điểm \t = t_1 = 2\ \text{s}\ vật có vận tốc 3 m/s. Khi \t = t_2 = 5\ \text{s}\ vật có vận tốc 4,5 m/s. Tính gia tốc và vận tốc ban đầu của vật. Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A = 300. Một chùm tia sáng hẹp đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Nếu chùm tia ló sát mặt sau của lăng kính thì n gần giá trị nào?
Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây. Bộ 17 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học Câu 1 Công thức mô tả đúng nguyên lí I của nhiệt động lực học là A. ΔU = A + Q. B. Q = ΔU + A C. ΔU = A – Q. D. Q = A - ΔU. Chọn A. Nguyên lí I nhiệt động lực học Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được U = A + Q Qui ước dấu + Q > 0 vật nhận nhiệt lượng + Q 0 vật nhận công + A 0; A 0. C. ΔU = Q + A; Q 0. D. ΔU = Q + A; Q > 0; A > 0. Chọn D. Nguyên lí I nhiệt động lực học Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được U = A + Q Vì khí nhận nhiệt nên Q > 0, khi nhận công nên A > 0. Câu 5 Công A và nhiệt lượng Q trái dấu với nhau trong trường hợp hệ A. tỏa nhiệt và nhận công. B. tỏa nhiệt và sinh công. C. nhận nhiệt và nhận công. D. nhận công và biến đổi đoạn nhiệt. Chọn A. + Q > 0 vật nhận nhiệt lượng + Q 0 vật nhận công + A 0; Q = 0; A > 0. B. U = 0; Q > 0; A 0. D. U 0; A 0 → U = A + Q = A > 0 Câu 16 Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J. Khi đó khối khí đã A. sinh công là 40J. B. nhận công là 20J. C. thực hiện công là 20J. D. nhận công là 40J. Chọn C. Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J → U = 10J và Q = 30J Mặt khác U = A + Q → A = U – Q = 10 – 30 = -20J 0, A < 0 Ta có ΔU = A + Q = - + = J Vậy độ biến thiên nội năng của khí là ΔU = J ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
ly 10 bai 33